
Trong bối cảnh kinh tế biến động, nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh gặp khó khăn tạm thời, dẫn đến nhu cầu tạm ngừng kinh doanh. Đây là giải pháp pháp lý giúp doanh nghiệp duy trì trạng thái pháp lý mà không cần giải thể, tiết kiệm chi phí và giữ được thâm niên, thương hiệu. Civillaw sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất trong bài viết dưới đây.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là trạng thái pháp lý mà doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh tạm dừng mọi hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, doanh nghiệp không được phép ký hợp đồng, xuất hóa đơn hay thực hiện bất kỳ giao dịch kinh doanh nào. Đây là lựa chọn phù hợp khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, thị trường, hoặc cần thời gian để tái cơ cấu, nhưng chưa muốn giải thể.
Lợi ích của việc tạm ngừng kinh doanh
Tiết kiệm chi phí: Không cần nộp báo cáo thuế định kỳ và có thể được miễn lệ phí môn bài trong một số trường hợp.
Duy trì pháp lý: Giữ nguyên mã số thuế, thâm niên và quyền lợi thương hiệu mà không cần đăng ký lại từ đầu.
Linh hoạt: Có thể khôi phục hoạt động bất kỳ lúc nào sau khi tạm ngừng.
Điều kiện và thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
Mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm. Hết thời hạn, nếu vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng, doanh nghiệp cần làm lại thủ tục.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Dưới đây là danh sách chi tiết:
Đối với doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty cổ phần, DNTN…)
Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu Phụ lục II-19 (ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Nội dung bao gồm:
Tên, mã số thuế, địa chỉ doanh nghiệp.
Thời gian tạm ngừng (từ ngày nào đến ngày nào, tối đa 1 năm).
Lý do tạm ngừng.
Chữ ký của người đại diện theo pháp luật.
Quyết định tạm ngừng kinh doanh:
Do chủ sở hữu (đối với DNTN), Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH), hoặc Hội đồng quản trị (đối với Công ty cổ phần) ban hành.
Nội dung nêu rõ thời gian và lý do tạm ngừng.
Biên bản họp: Áp dụng cho Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần, ghi nhận quyết định tạm ngừng của các thành viên/cổ đông.
Bản sao công chứng giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người nộp hồ sơ.
Giấy ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật.
Đối với hộ kinh doanh cá thể
Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu Phụ lục III-4 (Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT).
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy tờ nhân thân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của chủ hộ kinh doanh.
Biên bản họp thành viên hộ gia đình (nếu hộ kinh doanh có nhiều thành viên góp vốn).
Lưu ý: Hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác để tránh bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung.
Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Quy trình tạm ngừng kinh doanh được thực hiện theo các bước sau, áp dụng cho cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh:
Chuẩn bị hồ sơ:
Thu thập và điền đầy đủ các giấy tờ theo danh mục ở trên.
Kiểm tra kỹ thông tin, đặc biệt là thời gian tạm ngừng và chữ ký của người đại diện.
Nộp hồ sơ:
Đối với doanh nghiệp: Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Đối với hộ kinh doanh: Từ ngày 01/07/2025, nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã và Cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh.
Hình thức nộp:
Trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
Qua đường bưu điện.
Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thông tin đăng ký kinh doanh.
Xử lý hồ sơ:
Cơ quan đăng ký kiểm tra hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai, cơ quan sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung.
Thông báo cơ quan thuế (đối với hộ kinh doanh):
Hộ kinh doanh tạm ngừng từ 30 ngày trở lên cần nộp đề nghị miễn giảm thuế (mẫu 01/MGTH, Thông tư 80/2021/TT-BTC) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Theo dõi thời hạn tạm ngừng:
Ghi nhớ thời hạn tạm ngừng để gia hạn (nếu cần) hoặc thông báo khôi phục hoạt động trước khi hết hạn.
Nếu không thông báo khôi phục hoặc gia hạn, doanh nghiệp có thể bị coi là giải thể tự động.
Lưu ý quan trọng khi tạm ngừng kinh doanh
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần lưu ý:
Nghĩa vụ thuế
Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế định kỳ (báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN).
Tuy nhiên, doanh nghiệp phải hoàn thành nộp đủ thuế nợ trước khi tạm ngừng, bao gồm cả lệ phí môn bài.
Nếu tạm ngừng trước ngày 30/01 của năm tài chính và chưa nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài cho năm đó.
Hậu quả nếu không thông báo
Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng có thể bị:
Phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng.
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khóa mã số thuế, gây khó khăn khi khôi phục hoạt động.
Gia hạn hoặc khôi phục hoạt động
Trước khi hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải thông báo gia hạn (nếu cần tiếp tục tạm ngừng) hoặc thông báo khôi phục hoạt động, ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động lại.
Hồ sơ gia hạn tương tự hồ sơ tạm ngừng, chỉ cần thay đổi thời gian trong thông báo.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là các câu hỏi phổ biến liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh, kèm câu trả lời dễ hiểu:
Doanh nghiệp có phải thông báo tạm ngừng với cơ quan thuế không?
Không bắt buộc. Khi nộp hồ sơ tạm ngừng tại Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan này sẽ tự động thông báo tới cơ quan thuế. Tuy nhiên, hộ kinh doanh tạm ngừng từ 30 ngày trở lên phải thông báo thêm cho cơ quan thuế.
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?
Không. Doanh nghiệp được miễn nộp các báo cáo thuế định kỳ trong thời gian tạm ngừng, nhưng phải hoàn thành các tờ khai thuế còn lại trước khi tạm ngừng.
Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?
Mỗi lần tạm ngừng tối đa 1 năm. Doanh nghiệp có thể gia hạn nhiều lần mà không giới hạn số lần, miễn là thông báo đúng quy định.
Chi phí thực hiện thủ tục tạm ngừng là bao nhiêu?
Miễn phí lệ phí đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu không thông báo tạm ngừng thì sao?
Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền, thu hồi giấy phép hoặc khóa mã số thuế, gây khó khăn khi khôi phục hoạt động.
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp linh hoạt giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh vượt qua giai đoạn khó khăn mà vẫn duy trì trạng thái pháp lý. Việc thực hiện đúng quy trình, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ các quy định về thuế sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa chi phí. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hoặc tư vấn pháp lý chuyên sâu, hãy liên hệ với Civillaw để được hướng dẫn nhanh chóng.